Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định của Thông tư 150/2020/TT-BCA gồm những gì?
Nội dung
Nội dung Thông tư 150/2020/TT-BCA
Ngày 31/12/202, Bộ Công An đã ra văn bản ban hành TT 150/2020/TT-BCA QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH.
Cụ thể như Bảng sau:
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
5 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
6 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
7 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | Túi | Hỏng thay thế |
9 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG | |
Thuộc phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP | Thuộc phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP | ||||
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 03 | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 03 | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 03 | 05 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 03 | 05 | Bộ | Hỏng thay thế |
5 | Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 03 | 05 | Đôi | Hỏng thay thế |
6 | Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 03 | 05 | Đôi | Hỏng thay thế |
7 | Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) | 03 | 05 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) | 01 | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
9 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 01 | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
10 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
11 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) | 01 | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
12 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
13 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | 02 | Túi | Hỏng thay thế |
14 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. | – | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
15 | Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) | – | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 10 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 10 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Bộ | Hỏng thay thế |
5 | Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Đôi | Hỏng thay thế |
6 | Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Đôi | Hỏng thay thế |
7 | Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) | 10 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở) | 03 | Bộ | Hỏng thay thế |
9 | Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5) | 03 | Chiếc | Hỏng thay thế |
10 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
11 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
12 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
13 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
14 | Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN) | 02 | Cuộn | Hỏng thay thế |
15 | Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
16 | Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | Hộp | Hỏng thay thế |
17 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
18 | Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Điểm khác nhau giữa Thông tư 150/2020/TT-BCA và Thông tư 56/2014/TT-CA:
Đối với lực lượng dân phòng:
Thông tư số 150/2020/TT-BCA ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội dân phòng chỉ còn 9 mục so với Thông tư 56/2014/TT-BCA có đến 14 mục.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội dân phòng, thông tư số 150/2020/TT-BCA đã được lượt bỏ so với TT 56/2014/TT-BCA bao gồm: khóa mở trụ, mũ chữa cháy, quần áo chữa cháy, găng tay chữa cháy, ủng chữa cháy, câu liêm, bồ cào, dây cứu người, thang chữa cháy, loa pin. khẩu trang phòng độc.
Các thiết bị ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội dân phòng trong TT 150/2020/TT-BCA bổ sung thêm gồm: búa tạ, rìu cứu nạn, xà beng, cáng cứu thương.
Về bình chữa cháy,cả hai thông tư số 150/2020/TT-BCA và TT 56/2014/TT-BCA điều quy định cho 01 đội dân phòng trang bị gồm bình chữa cháy bột và bình khí. Nhưng thông tư 150 yêu cầu trang bị bình bột xách tay 4kg và bình chữa cháy khí CO2 3kg, thông tư 56/2014/TT-BCA quy định trang bị bình bột 8kg và bình chữa cháy C02 loại 5kg.
Đối với Đội phòng cháy chữa cháy cơ sở:
Thông tư số 150/2020/TT-BCA ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC cơ sở có 15 mục so với Thông tư 56/2014/TT-BCA có 16 mục thiết bị.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC cơ sở, thông tư số 150/2020/TT-BCA được bớt so với TT 56/2014/TT-BCA bao gồm: Vòi chữa cháy và lăng chữa cháy, khóa mở trụ nước, câu liêm, bồ cào, dây cứu người, loa pin, thang chữa cháy.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC cơ sở trong danh mục TT 150/2020/TT-BCA bổ sung thêm gồm: rìu cứu nạn, xà beng, búa tạ, kìm cộng lực, cáng cứu thương.
Còn điểm khác nhau giữa cả hai thông tư số 150/2020/TT-BCA và TT 56/2014/TT-BCA ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC cơ sở. Trọng lượng bình chữa cháy quy định theo thông tư 150/2020/TT-BCA yêu cầu trang bị bình bột xách tay 4kg và bình chữa cháy khí CO2 3kg, thông tư 56/2014/TT-BCA quy định trang bị bình bột 8kg và bình chữa cháy C02 loại 5kg.
Đối với Đội phòng cháy chữa cháy chuyên ngành:
Thông tư số 150/2020/TT-BCA ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC chuyên ngành có 18 mục so với Thông tư 56/2014/TT-BCA có đến 22 mục thiết bị.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC chuyên ngành, thông tư số 150/2020/TT-BCA được lượt bớt so với TT 56/2014/TT-BCA bao gồm: phương tiện chữa cháy cơ giới, vòi chữa cháy, lăng chữa cháy, khóa mở trụ nước, khẩu trang lọc độc, câu liêm, bồ cào, quần áo chống phóng xạ, loa pin.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC chuyên ngành cần trang bị trong danh mục TT 150/2020/TT-BCA bổ sung thêm gồm: Rìu cứu nạn, xà beng, búa tạ, kìm cộng lực, cáng cứu thương.
Về bình chữa cháy,cả hai TT 150/2020/TT-BCA và TT 56/2014/TT-BCA điều quy định cho 01 đội PCCC chuyên ngành trang bị gồm bình chữa cháy bột và bình khí. Nhưng thông tư 150 yêu cầu trang bị bình bột xách tay 4kg và bình chữa cháy khí CO2 3kg, thông tư 56/2014/TT-BCA quy định trang bị bình bột 8kg và bình chữa cháy C02 loại 5kg.
Công ty TNHH Thương mại Kỹ Thuật AN BẢO VIỆT cung cấp đầy đủ các thiết bị theo tiêu chuẩn PCCC quy định tại Thông tư 150/2020/TT-BCA. Vui lòng liên hệ hotline: 091 808 7684/ 093 279 0186 để được tư vấn
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT AN BẢO VIỆT
Địa chỉ: 105/66 Hoàng Bật Đạt, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Hotline: 091 808 7684 / 093 279 0186.
Email: chi.tranabv@gmail.com hoặc info@anbaoviet.com